Thực hiện Quyết định số 5137/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025.
Căn cứ vào kế hoạch số 263/KH-UBND, ngày 31/12/2024 của UBND huyện Yên Định về Cải cách hành chính năm 2025. UBND xã Yên Thái xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2025
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
XÃ YÊN THÁI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/KH-UBND Yên Thái, ngày 02 tháng 01 năm 2025
KẾ HOẠCH
Cải cách hành chính xã Yên Thái năm 2025
Thực hiện Quyết định số 5137/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025.
Căn cứ vào kế hoạch số 263/KH-UBND, ngày 31/12/2024 của UBND huyện Yên Định về Cải cách hành chính năm 2025. UBND xã Yên Thái xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xây dựng nền hành chính trong sạch, liêm chính, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tập trung chỉ đạo siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, tác phong, lề lối làm việc; tiếp tục mở rộng, triển khai thực hiện hiệu quả mô hình “Chính quyền thân thiện, vì Nhân dân phục vụ”; gắn cải cách hành chính với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; gắn cải cách hành chính với cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh; tiếp tục nâng cao điểm số, thứ hạng Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), nâng cao năng lực cạnh tranh.
2. Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính trong từng lĩnh vực; xác định rõ kết quả, thời gian hoàn thành, phân công trách nhiệm cụ thể cho cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính của địa phương, đơn vị.
3. Tiếp tục nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công theo hướng hiện đại, nhanh chóng, thuận tiện; đẩy mạnh thực hiện chính quyền điện tử, chuyển đổi số hướng tới chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, tác phong, lề lối làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp của các cấp chính quyền.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
1.1. 100% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của xã được ban hành đúng quy trình, đồng bộ và thống nhất với hệ thống pháp luật; 100% văn bản QPPL phát hiện sai phạm qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. Đổi mới, nâng cao hiệu quả thực thi, tiếp cận thông tin pháp luật trên địa bàn huyện.
1.2. Trên 98% hồ sơ TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp được giải quyết trước và đúng hạn; số hóa 100% kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm 2 quyền giải quyết của cấp xã; tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và giải quyết trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên; 100% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
1.3. Hoàn thành việc bố trí, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
1.4. Đổi mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức nhằm mục tiêu đánh giá đúng người, đúng việc và khen thưởng, kỷ luật kịp thời; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước.
1.5. Thực hiện tốt việc quản lý ngân sách, quản lý tài sản công theo quy định của pháp luật; nâng cao chất lượng hoạt động của các dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp; cải thiện chất lượng phục vụ các dịch vụ y tế công, giáo dục công.
1.6. 100% các văn bản, tài liệu của cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật) được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử; 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
2. Nội dung, nhiệm vụ và giải pháp
2.1. Cải cách thể chế:
a) Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản QPPL đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. Thường xuyên kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND xã ban hành thuộc lĩnh vực quản lý.
b) Thực hiện tốt các văn bản QPPL thuộc các ngành, lĩnh vực, nhất là về tổ chức bộ máy hành chính; sắp xếp nhà, đất; thực hiện chế độ, chính sách sau sáp nhập đơn vị hành chính để kịp thời phát hiện bất cập, vướng mắc trong tổ chức thi hành để kiến nghị hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới, đảm bảo phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên và tình hình kinh tế - xã hội địa phương. Xử lý triệt để các văn bản trái pháp luật đã được phát hiện và kiến nghị xử lý trách nhiệm đối với người tham mưu ban hành văn bản trái pháp luật.
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp luật; kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật và các biện pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước. Công khai kịp thời các chính sách, quy định pháp luật của xã trên các trang thông tin điện tử, đa dạng kênh thông tin, hình thức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
d) Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2025.
2.2. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Tiếp tục thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời TTHC, TTHC sau khi được ban hành. Tập trung đẩy mạnh rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết các TTHC trên địa bàn xã.
b) Triển khai, nhân rộng mô hình “Chính quyền thân thiện, vì nhân dân phục vụ”; triển khai có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ tổ chức, công dân trong giao dịch, giải quyết TTHC, như: Hệ thống tổng đài hướng dẫn - giải đáp; dịch vụ bưu chính chuyển phát hồ sơ TTHC; hướng dẫn, hỗ trợ kê khai hồ sơ; thanh toán phí, lệ phí giải quyết TTHC trực tuyến kết hợp với áp dụng biên lai điện tử.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC; đẩy mạnh việc thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC để làm giàu kho dữ liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp không phải cung cấp lại các thông tin đã có…, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC. Nâng cao tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hoá đạt từ 80% trở lên.
d) Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; duy trì tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn đạt trên 98%, khắc phục tình trạng giải quyết hồ sơ quá hạn, đặc biệt trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, cấp phép đầu tư, cấp phép hoạt động ngành nghề kinh doanh có điều kiện; nâng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại xã và tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên.
đ) Tiếp tục thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Quyết định số 06/QĐTTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn xã.
g) Nâng cao hiệu quả giải quyết phản ánh, kiến nghị cho người dân, doanh nghiệp; chia sẻ công khai kết quả giải quyết phản ánh kiến nghị trên các Cổng thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị của tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
2.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
a) Hoàn thành việc bố trí, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn xã.
b) Tăng cường kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức chuyên môn thuộc UBND xã, công tác quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, biên chế; chú trọng thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho các cơ quan chuyên môn cấp xã.
2.4. Cải cách chế độ công vụ:
a) Thực hiện bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; giải quyết chế độ, chính sách tại các địa phương, đơn vị sau sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn huyện.
b) Bố trí cán bộ, công chức người lao động theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt; cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các ngành, đơn vị theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc.
c) Đổi mới, nâng cao hiệu quả trong việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm người đứng đầu; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá cán bộ, công chức.
d) Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2025. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ công chức; trong đó có công chức thực hiện công tác CCHC.
đ) Thực hiện nghiêm và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính; chú trọng kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất, tái kiểm tra việc khắc phục tồn tại hạn chế.
e) Triển khai thực hiện kịp thời các cơ chế, chính sách thu hút người có tài năng vào làm việc tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn xã. Triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài.
2.5. Cải cách tài chính công:
a) Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí xã Yên Thái năm 2025.
b) Rà soát, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về quản lý ngân sách, quản lý tài sản công, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước trong chi thường xuyên và chi đầu tư công; đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Xây dựng Kế hoạch đầu tư công xã Yên Thái năm 2025.
đ) Tăng cường kiểm tra, giám sát các quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tại đơn vị, địa phương; thực hiện phân tách ngân sách theo quy định.
2.6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) Tiếp tục thực hiện xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn xã; phát triển, duy trì các nền tảng, hệ thống cho phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; phát triển, duy trì các cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ chính quyền số trong nội bộ xã.
b) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và triển khai các biện pháp về an toàn, an ninh thông tin để thực hiện tích hợp các phần mềm, các phần mềm dùng chung của xã được hoạt động an toàn, thông suốt và ổn định.
c) Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử.
d) Tổ chức thực hiện việc chỉnh lý tài liệu lưu trữ; số hóa tài liệu tại kho lưu trữ của tỉnh theo Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025” tại Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 của UBND tỉnh.
đ) Tiếp tục duy trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động tại các cơ quan, đơn vị.
2.7. Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền về cải cách hành chính:
a) Trên cơ sở Kế hoạch cải cách hành chính của xã, các ngành, cán bộ, công chức căn cứ vào nhiệm vụ nhiệm cụ thể của tập thể, cá nhân. Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
b) Triển khai đầy đủ, kịp thời chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện về công tác CCHC tại các thông báo, kết luận phiên họp, công điện, chỉ thị…
c) Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã đảm bảo thực chất, khách quan, đánh giá đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị.
d) Đổi mới, đa dạng hóa nội dung, hình thức tuyên truyền về CCHC, trong đó tập trung các nội dung về công khai, minh bạch, giảm thời gian trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trực tuyến, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
đ) Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra CCHC, kiểm tra công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính năm 2025.
e) Triển khai các giải pháp, phương án hỗ trợ doanh nghiệp như: tổ chức đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo xã, cán bộ, công chức liên quan với doanh nghiệp; chương trình hỗ trợ pháp lý… để kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp. (Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian thực hiện)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2025 được bố trí trong dự toán chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Khuyến khích huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công chức Văn phòng - thống kê và công chức có liên quan:
Có trách nhiệm tham mưu với thường trực Uỷ ban nhân dân xã xây dựng kế hoạch cải cách hành, kế hoạch tự kiểm tra cải cách hành chính kịp thời gửi về huyện để tổng hợp, chú trọng xác định đầy đủ các nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện. Xây dựng báo cáo hàng quý đảm bảo gửi về huyện trước ngày 5 tháng cuối quý và một năm, báo cáo khắc phục sau kiểm tra cải cách hành chính của đoàn kiểm tra huyện.
Tham mưu với thường trực Uỷ ban nhân dân xã xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm, cập nhật đầy đủ hồ sơ cán bộ công chức theo quy định, tham mưu thực hiện tốt công tác đánh giá cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách theo quy định hàng năm. Tham mưu lãnh đạo Uỷ ban nhân dân xã trong công tác tự kiểm tra cải cách hành chính, nhắc nhở đôn đốc các công chức chuyên môn thực hiện tốt công tác công khai thủ tục hành chính theo quy định.
2. Công chức Văn phòng - Thống kê tổng hợp:
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính, phối hợp với công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện tốt công tác tuyên truyền về cải cách hành chính tại đơn vị, tham mưu lãnh đạo đơn vị xây dựng giải pháp, cơ chế mới trong thực hiện các nội dung cải cách hành chính tại đơn vị.
3. Công chức Tài chính - Kế toán:
Tham mưu thường trực Uỷ ban nhân dân xã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện tốt công tác quản lý, mua sắm tài sản công đúng quy định, chú trọng công tác thực hành tiết kiệm chi tăng thu nhập đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách của xã, thực hiện tốt công tác công khai nêm yết trên lĩnh vực mình phụ trách.
4. Công chức Văn phòng- Thống kê phụ trách văn thư lưu trữ:
Tham mưu lãnh đạo duy trì thực hiện chế làm việc của Uỷ ban nhân dân xã, sử dụng có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản, ứng dụng tốt thư điện tử trong xử lý văn bản tại đơn vị có hiệu quả.
5. Công chức Tư pháp - Hộ tịch, Địa chính xây dựng, Thương binh - xã hội, Công an xã, Ban chỉ huy quân sự xã có trách nhiệm thực hiện tốt công tác công khai thủ tục hành chính đúng theo quy định của ngành mình phụ trách.
6. Giao cho văn phòng UBND phối hợp với cán bộ, công chức liên quan theo dỏi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch này; đề xuất UBND xã về các giải pháp cần thiết để bảo đảm kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ, đồng thời phối hợp các ngành có liên quan tham mưu cho UBND xã đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của UBND xã.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung thì thủ trưởng các đơn vị, các thôn kịp thời báo cáo UBND xã (qua cán bộ Văn phòng UBND xã) để tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Trên đây là kế hoạch cải cách cải hành chính năm 2025 của UBND xã Yên Thái, yêu cầu cán bộ chuyên môn trực thuộc UBND xã và trưởng các thôn triển khai tổ chức thực hiện tốt kế hoạch này./.
Nơi nhận: TM ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
- UBND huyện (Để B/C) CHỦ TỊCH
- TVụ Đảng uỷ (Để b/c);
- Trực HĐND xã (Để b/c); (Đã ký)
- MTTQ,các đoàn thể xã (để phối hợp t/h);
- Cán bộ, công chức UBND xã ( Để thực hiện) Lê Thị Hường
- Các thôn trong xã (để t/h);
- Lưu VP UBND xã.